Sự chuyển biến ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ vị giác 酸 (toan), 辣 (lạt), 咸 (hàm), 甜 (điềm), 苦 (khổ) trong tiếng Hán (liên hệ với chua, cay, mặn, ngọt, đắng trong tiếng Việt) / Bùi Thu Phương Bùi, Thu Phương  

Sự chuyển biến ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ vị giác 酸 (toan), 辣 (lạt), 咸 (hàm), 甜 (điềm), 苦 (khổ) trong tiếng Hán (liên hệ với chua, cay, mặn, ngọt, đắng trong tiếng Việt) / Bùi Thu Phương

Loại tài liệu: Tài liệu giấy - Luận án, luận văn

Tác giả: Bùi, Thu Phương

Nhà Xuất Bản: Đại học Sư phạm Hà Nội

Năm Xuất Bản: 2025

Tóm tắt nội dung

Tổng quan tình hình nghiên cứu về nhóm từ chỉ vị giác ở trong và ngoài nước. Tìm hiểu nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của nhóm từ chỉ vị 酸 (toan), 辣 (lạt), 咸 (hàm), 甜 (điềm), 苦 (khổ) trong tiếng Hán (liên hệ với chua, cay, mặn, ngọt, đắng trong tiếng Việt) theo lí thuyết ngữ nghĩa học trên cơ sở nguồn ngữ liệu nghiên cứu. Chỉ ra mối liên hệ trong sự chuyển biến ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ vị 酸 (toan), 辣 (lạt), 咸 (hàm), 甜 (điềm), 苦 (khổ). Đặc trưng tư duy, văn hóa của người Trung Quốc, liên hệ với người Việt Nam.

Mã ngôn ngữ:Vie
Chỉ Số Phân Loại:495.10143
Tác giả:Bùi, Thu Phương
Thông tin nhan đề:Sự chuyển biến ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ vị giác 酸 (toan), 辣 (lạt), 咸 (hàm), 甜 (điềm), 苦 (khổ) trong tiếng Hán (liên hệ với chua, cay, mặn, ngọt, đắng trong tiếng Việt) / Bùi Thu Phương
Xuất bản, phát hành:H. : Đại học Sư phạm Hà Nội , 2025
Mô tả vật lý:183 tr. + Phụ lục
Từ Khóa:Chuyển biến. Ngôn ngữ. Ngữ nghĩa. Tiếng Hán. Tiếng Việt. Từ chỉ vị giác

Tổng số bản: 1

Tổng số bản rỗi: 0

Tổng số bản đang đặt chỗ: 0

ĐKCB: V-LA3/1463

(Yêu cầu có hiệu lực trong vòng 02 ngày kể từ ngày gửi yêu cầu)

Từ Khóa